Giáo dục Kiến Thức

TỪ BẤT ĐỊNH SOME VÀ ANY TRONG TIẾNG ANH

single image

Hai từ some và any đều có thể là một tính từ và cũng có thể là một đại từ. Khi là tính từ some và any dùng với các danh từ số nhiều đếm được và có nghĩa là “vài”.

Tuy nhiên, some dùng trong câu xác định còn any dùng trong câu phủ định và nghi vấn.

Phân biệt Some và Any trong tiếng Anh

Some (một vài, một số, một ít, mấy)

Vị trí : Đứng trước danh từ số nhiều, hoặc danh từ không đếm được. Vừa dùng được như tính từ vừa dùng được như đại từ.

Ví dụ

+ I have some money; my friend has some.

Tôi có một ít tiền, bạn tôi có một ít.

+ I have some books; my friend has some.

Tôi có một số sách, bạn tôi có một số.

a) “Some” dùng trong câu khẳng định (affirmative sentence)

Ví dụ:

+ I have some friends.

Tôi có một số bạn bè.

b) “Some” cũng dùng trong câu nghi vấn (interrogative sentence)

Khi câu nghi vấn là một lời mời (invitation).

Ví dụ:

+ Will you have some tea?

Mời ông dùng trà?

Khi câu nghi vấn là một lời yêu cầu (request).

Ví dụ:

+ Will you bring here for me some books, please?

Ông làm ơn đem tới đây cho tôi mấy cuốn sách.

Khi câu nghi vấn muốn một câu trả lời thuận, thường đặt dưới hình thức câu nghi vấn phủ định (interro+ negative).

Ví dụ:

+ Cant you give me some money?

Anh không thể cho tôi được ít tiền sao?

+ Did you see some persons coming here?

Bạn có thấy mấy người đến đây không?

Chú ý:

a) “some” còn nghĩa là “nào đó”, bao giờ cũng đứng trước danh từ ở số ít.

Ví dụ:

+ Some person has told me so!

Người nào đó đã nói với tôi như thế!

b) some … some … = một số thì … một số khác thì… (hoặc some … others)

Ví dụ:

+ Some play football, others tennis.

Một số người thì đá bóng, một số khác thì chơi quần vợt.

Any (một số)

Đứng trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

Vừa dùng được như tính từ vừa dùng được như đại từ.

Ví dụ:

+ I have not any money, my friend has not any.

Tôi không có tiền, bạn tôi cũng không có tiên.

a) “Any” dùng trong câu phủ định (negative sentence).

Ví dụ:

+ He has not any friends.

Ông ta không có bạn bè.

+ I do not buy any books.

Tôi không mua cuốn sách nào.

b) “Any” dùng trong câu nghi vấn (interrogative sentence).

Ví dụ:

+ Have you any money? – I have not any.

Anh có tiền không? – Tôi không có tiền.

c) “Any” dùng sau những từ: hardly, scarcely, barely (= khó lòng, hầu như không).

Ví dụ:

+ I have hardly any money.

Tôi hầu như không còn tiền.

+ There are scarcely any flowers in the garden.

Hầu như không còn bông hoa nào trong vườn.

d) “Any” dùng sau từ “without”

Ví dụ:

+ He has completed the work without any difficulty.

Nó đã hoàn thành công việc không khó khăn gì.

e) “Any” dùng trong mệnh đề giả sử bắt đầu bằng “if” hoặc trong câu nói diễn tả sự nghi ngờ (doubt)

Ví dụ:

+ If you have any difficulty, ask me for help.

Nếu bạn gặp khó khăn gì, hãy bảo tôi giúp.

+ I don’t think that there is any milk in the house.

Tôi nghĩ rằng không còn sữa trong nhà.

Chú ý: Ta cũng gặp “any” trong mệnh để xác định, khi ấy “any” có nghĩa là “bất cứ”. Ví dụ:

Ví dụ

+ He reads any book.

Nó đọc bất cứ cuốn sách nào.

+ Anybody can be your friend.

Bất cứ ai cũng có thể làm bạn anh.

Chắc hẳn các em đã biết some và any là hai từ thường xuyên xuất hiện trong những câu tiếng Anh, vì thế cần phải nắm vững phần ngữ pháp này, nó sẽ điều kiện giúp các em học Anh văn giao tiếp tốt hơn.

You may like